Thứ Hai, 11 tháng 1, 2016

Kí hiệu que hàn theo tiểu chuẩn Việt Nam

Hiện nay có nhiều hệ thống tiêu chuẩn về kí hiệu que hàn như ISO 2560 -1973 DIN 1913 (01/1976 của Đức) AWS A5.1 – 81, BS 639 -1976 (Anh), JIS (Nhật Bản). Phần bài viết này sẽ giới thiệu về kí hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.
* Thép không gỉ phân loại và đặc tính
Thép không gỉ hay còn gọi là inox là một dạng hợp kim sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.
Tính hàn và lưu ý khi hàn một số loại thép tiêu biểu
Thép không gỉ
Thép không gỉ
1. Phân loại
Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
Austenitic: loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
- Ferritic: loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm (thép carbon thấp). Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...
- Austenitic-Ferritic (Duplex): Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253 MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
- Martensitic: Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...
2. Đặc tính của thép không gỉ
Các đặc tính của nhóm thép không gỉ có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:
- Tốc độ hóa bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứng và độ bền cao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)

Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

1. Ký hiệu que hàn thép cacbon
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223 : 2000 (tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 2560:1973) ký hiệu que hàn thép cacbon quy ước kích thước và yêu cầu kỹ thuật của que hàn điện hồ quang tay dựa theo phương pháp thử que hàn theo tiêu chuẩn TCVN 3909:2000. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223:2000 áp dụng cho que hàn thép cacbon kí hiệu quy ước của que hàn gồm 4 nhóm chữ và số:
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: E-XX-X-XX
Vị trí thứ nhất: Chữ cái E – là que hàn điện hồ quang tay có vỏ bọc.
Vị trí thứ 2: Sau chữ E là nhóm 2 con số biểu diễn giá trị giới hạn bền kéo tối thiểu của kim loại đắp Bmin (N/mm2, MPa).
Vị trí thứ 3: cho các tính chất cơ lý, đối với mỗi loại độ bền kéo Bmin lại chia thành 6 nhóm: với độ dai va đập (charpy [J]) và độ dãn dài thử nghiệm dưới các điều kiện đưa ra ở TCVN 3909:2000, được đặc trưng bằng các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 hoặc 5.
Vị trí thứ 4: Loại vỏ bọc của que hàn được ký hiệu bằng các chữ cái theo canh sách sau: A: Axit; O: Oxy hóa; AR: Axit Rutil: R: Rutil (vỏ bọc trung bình): B: Bazơ; RR: Rutil (vỏ bọc dày); C: Cellulosic; S: Các loại khác.
Ví dụ: E 43 1 RR- loại que hàn điện hồ quang tay có vỏ bọc, giới hạn độ bền kéo tối thiểu 430 Mpa, nhiệt độ thử độ dai va đập tại nhiệt độ phòng và que hàn có thuốc vỏ bọc rutil dày.
2. Ký hiệu que hàn thép chịu nhiệt
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hn.CrXX.NiXX.MoXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hn– là que hàn thép hợp kim chịu nhiệt.
Vị trí thứ 2: Cr và hàm lượng, theo phần nghìn.
Vị trí thứ 3: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 5: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 6: Loại vỏ bọc.
Ví dụ: Hn.Cr05.Mo10.V04 – 450R có nghĩa là que hàn thép chịu nhiệt làm việc ở nhiệt độ tối đa là 450 độ C có vỏ bọc thuốc hệ rutil, kim loại mối hàn có thành phần hóa học là 0,5% Cr; 1%Mo; 0,4%V.
3. Ký hiệu que hàn thép bền nhiệt và không gỉ
Sơ đồ ký hiệu qui ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hb.CrXX.NiXX.MoXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hb – là que hàn thép hợp kim chịu nhiệt và không gỉ.
Vị trí thứ 2: Cr và hàm lượng, theo phần nghìn.
Vị trí thứ 3: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 5: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 6: Loại vỏ bọc.
Ví dụ: Hb.Cr18.Ni8.Mn – 600B : Que hàn thép hợp kim bền nhiệt và không gỉ có thành phần kim loại đắp: 18%Cr; 8% Ni; 1%Mn. Nhiệt độ làm việc ổn định của mối hàn là 600 độ C. Vỏ thuốc bọc thuộc hệ bazơ.
4. Ký hiệu que hàn thép hợp kim có độ bền cao.
Sơ đồ ký hiệu quy ước của que hàn điện có vỏ bọc như sau: Hc.XX.CrXX.NiXX.WXX-XXX X
Vị trí thứ nhất: Hc – là que hàn thép hợp kim có độ bền cao.
Vị trí thứ 2: Giới hạn độ bền kéo tối thiểu.
Vị trí thứ 3: Cr và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 4: Ni và hàm lượng theo phần nghìn.
Vị trí thứ 5: Nguyên tố hợp kim khác và hàm lượng.
Vị trí thứ 6: Nhiệt độ làm việc lớn nhất.
Vị trí thứ 7: Loại vỏ bọc
Ví dụ: Hc.60.Cr18.V.W.Mo-B có nghĩa là que hàn hợp kim độ bền cao, kim loại đắp có giới hạn bền kéo tối thiểu 60Kg/mm2 ( hay 590 Mpa) và thành phần hóa học gồm 18%Cr; 1%V;1%W và 1%Mo và có vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ bazơ.

          Nguồn : www.tools.vn

CÔNG TY TNHH TOOLS
  
  Phòng 3S2, 33-35 Phan Huy Ích, P15, Q.Tân Bình
  
  Điện thoại: 08 6268 1065
  
  Fax:          08 6268 1067
  Giấy ĐKKD số:  0313784722 tại TP HCM
Tags : máy khoan , máy cắt , máy phay